Retail Sales Price: Panasonic Online Price: MUA NGAY SHOP NOW WHERE TO BUY Buy from Panasonic Mua ở đâu Out of Stock at Panasonic Online false false false

Dòng ERV DC

Dòng ERV DC

Thông gió hiệu quả trong suốt 24 giờ cho không gian lớn

Quá trình thông gió suốt 24 giờ giúp không khí trong lành lưu thông liên tục. Thiết bị thông gió hiệu quả và tiết kiệm điện. Phù hợp với không gian lớn.
Phóng to
Thu nhỏ
Đóng

Tính năng

Phương thức thông gió tiết kiệm điện năng giảm thiểu tình trạng thất thoát năng lượng trong khi dùng điều hòa không khí.

ERV giúp thông gió hiệu quả bằng cách tận dụng nhiệt độ mát mẻ trong phòng. Khoảng 75% năng lượng nhiệt có thể được thu hồi, giúp giảm tải cho quá trình điều hòa không khí và tiết kiệm điện năng.
*Tùy vào mẫu máy và điều kiện
ERV giúp thông gió hiệu quả bằng cách tận dụng nhiệt độ mát mẻ trong phòng. Khoảng 75% năng lượng nhiệt có thể được thu hồi, giúp giảm tải cho quá trình điều hòa không khí và tiết kiệm điện năng.
Trao đổi nhiệt giữa không khí trong nhà và không khí ngoài trời để giảm nhiệt.
Trao đổi nhiệt giữa không khí trong nhà và không khí ngoài trời để giảm nhiệt.

Tiết kiệm năng lượng

Quạt được trang bị động cơ DC (dòng điện một chiều) để giảm điện năng tiêu thụ, tiết kiệm năng lượng. Động cơ DC ít nóng hơn động cơ AC, nhưng cần thời gian tái tạo lâu hơn.
Tiết kiệm năng lượng

Tiết kiệm năng lượng bằng cách giảm tải cho máy điều hòa không khí

Hiệu suất thu hồi năng lượng cao giảm lượng năng lượng bị thất thoát trong quá trình thông gió, tiết kiệm năng lượng.
(Ví dụ: Example: FY-E15DZ1)
Tiết kiệm năng lượng bằng cách giảm tải cho máy điều hòa không khí

Bộ lọc loại bỏ bụi và phấn hoa, chỉ cho không khí sạch vào phòng

Con người dành 90% cuộc đời ở trong nhà và hít vào khoảng 18 kg không khí mỗi ngày. Trong bối cảnh này, IAQ là yếu tố cần thiết để có cuộc sống khỏe mạnh và thoải mái hơn.
Con người dành 90% cuộc đời ở trong nhà và hít vào khoảng 18 kg không khí mỗi ngày. Trong bối cảnh này, IAQ là yếu tố cần thiết để có cuộc sống khỏe mạnh và thoải mái hơn.
Việc thông gió bằng cách mở cửa sổ khiến phấn hoa và bụi có thể xâm nhập cùng với không khí bên ngoài vào phòng. Với hệ thống thông gió ERV, phấn hoa và bụi trong không khí ngoài trời có thể được lọc trong quá trình cấp không khí.
Việc thông gió bằng cách mở cửa sổ khiến phấn hoa và bụi có thể xâm nhập cùng với không khí bên ngoài vào phòng. Với hệ thống thông gió ERV, phấn hoa và bụi trong không khí ngoài trời có thể được lọc trong quá trình cấp không khí.

Điều khiển thống nhất với điều hòa không khí thương mại

ERV có thể kết nối và hoạt động cùng với máy điều hòa không khí thương mại, giúp tránh tình trạng quên tắt nguồn.
*Phương thức kết nối tùy vào mẫu máy.
Điều khiển thống nhất với điều hòa không khí thương mại

Cầu chì có độ an toàn cao

Cầu chì an toàn nhiệt đảm bảo không có tai nạn nào xảy ra, ngay cả khi dòng điện tăng đột biến.
Cầu chì có độ an toàn cao

Luồng khí có thể điều chỉnh theo yêu cầu

Tốc độ gió có thể được điều chỉnh ở chế độ CAO hoặc THẤP tùy theo điều kiện sử dụng.
*Có thể lựa chọn mức 1 – 4 trong chế độ Cao và mức 1 – 4 trong chế độ Thấp tại thời điểm thi công, tùy theo yêu cầu thông gió của tòa nhà.
Luồng khí có thể điều chỉnh theo yêu cầu

Giới thiệu về Nghiên cứu tình huống ERV

Panasonic cung cấp và lắp đặt nhiều loại sản phẩm trong các loại tòa nhà dân cư và thương mại khác nhau như cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, văn phòng, phòng khám và các tòa nhà công cộng, giúp tạo ra môi trường sạch hơn và thoải mái hơn trên toàn thế giới.
Giới thiệu về Nghiên cứu tình huống ERV

Thông số kỹ thuật

FV-80ZY1

Hình ảnh của FV-80ZY1 sản phẩm

FV-1HZY1

Hình ảnh của FV-1HZY1 sản phẩm

FV-1KZY1

Hình ảnh của FV-1KZY1 sản phẩm

FV-2KZY1

Hình ảnh của FV-2KZY1 sản phẩm

Bạn có thể thực hiện toàn bộ công việc bảo trì thông qua một lỗ kiểm tra

Hệ thống cấp/xả khí thẳng để lắp đặt dễ dàng hơn

FV-80ZY1 FV-1HZY1 FV-1KZY1 FV-2KZY1
Lưu lượng khí (CMH) Cao 800 1500 1000 2000
Thấp 480 900 600 1200
Áp suất tĩnh (Pa) Cao 150 130 150 130
Thấp 54 48 54 48
Hiệu suất trao đổi nhiệt độ (%) Cao Làm mát 63 63 65 65
Sưởi ấm 83 83 82 82
Thấp Làm mát 73 73 73 73
Sưởi ấm 85 85 85 85
Hiệu suất trao đổi Enthalpy (%) Cao Làm mát 63.5 63.5 63 63
Sưởi ấm 73 73 74 74
Thấp Làm mát 68 68 69 69
Sưởi ấm 75 75 76 76
Công suất (W) Cao 470 940 550 1100
Thấp 212 430 235 490
Độ ồn (dB[A]) Cao 45 49 46 51
Thấp 35 41.5 36 43.5
Đường kính ống dẫn áp dụng (mm) φ250 φ250 φ250 φ250
Trọng lượng (kg) 60 116 64 139
Lưu ý Note1: Giá trị trong bảng thông số kỹ thuật là giá trị các đặc tính đại diện ở điện áp 220 V, 50 Hz.
Note2: Công suất đầu vào và hiệu suất trao đổi là các giá trị được đo theo thể tích không khí tiêu chuẩn.
Note3: Thông số kỹ thuật ở trên là các giá trị được đo theo chế độ cài đặt gốc.
Note4: Công suất ghi trên biển tên là giá trị cực đại ở mức áp suất tĩnh là 0 Pa.
Note5: Chúng tôi đo tiếng ồn ở khoảng cách 1,5 mét ngay phía dưới tâm thiết bị thông gió hồi nhiệt. Giá trị tiếng ồn của sản phẩm được đo trong phòng cách âm hoàn toàn. Trong điều kiện thực tế, do tác động của âm thanh xung quanh nên giá trị tiếng ồn sẽ lớn hơn giá trị mục tiêu. Tiếng ồn tăng khoảng 1 dB (A) khi lắp đặt theo chiều ngược lại.
Note6: Lượng không khí ở chế độ thông gió bình thường về cơ bản giống với lượng không khí ở chế độ thu hồi năng lượng.
Note7: Thử nghiệm hiệu suất thu hồi năng lượng phải được thực hiện theo phương pháp nêu tại Phụ lục 4 của Tiêu chuẩn JIS B 8628 (2003). Điều kiện môi trường thử nghiệm phải tuân theo các điều kiện mùa đông và mùa hè nêu trong Bảng 1 và Bảng 2 của Tiêu chuẩn JIS B 8628 (2017). Các phương pháp thử nghiệm khác phải tuân theo Tiêu chuẩn JIS B 8628 (2003).
Note1: Giá trị trong bảng thông số kỹ thuật là giá trị các đặc tính đại diện ở điện áp 220 V, 50 Hz.
Note2: Công suất đầu vào và hiệu suất trao đổi là các giá trị được đo theo thể tích không khí tiêu chuẩn.
Note3: Thông số kỹ thuật ở trên là các giá trị được đo theo chế độ cài đặt gốc.
Note4: Công suất ghi trên biển tên là giá trị cực đại ở mức áp suất tĩnh là 0 Pa.
Note5: Chúng tôi đo tiếng ồn ở khoảng cách 1,5 mét ngay phía dưới tâm thiết bị thông gió hồi nhiệt. Giá trị tiếng ồn của sản phẩm được đo trong phòng cách âm hoàn toàn. Trong điều kiện thực tế, do tác động của âm thanh xung quanh nên giá trị tiếng ồn sẽ lớn hơn giá trị mục tiêu. Tiếng ồn tăng khoảng 1 dB (A) khi lắp đặt theo chiều ngược lại.
Note6: Lượng không khí ở chế độ thông gió bình thường về cơ bản giống với lượng không khí ở chế độ thu hồi năng lượng.
Note7: Thử nghiệm hiệu suất thu hồi năng lượng phải được thực hiện theo phương pháp nêu tại Phụ lục 4 của Tiêu chuẩn JIS B 8628 (2003). Điều kiện môi trường thử nghiệm phải tuân theo các điều kiện mùa đông và mùa hè nêu trong Bảng 1 và Bảng 2 của Tiêu chuẩn JIS B 8628 (2017). Các phương pháp thử nghiệm khác phải tuân theo Tiêu chuẩn JIS B 8628 (2003).
Note1: Giá trị trong bảng thông số kỹ thuật là giá trị các đặc tính đại diện ở điện áp 220 V, 50 Hz.
Note2: Công suất đầu vào và hiệu suất trao đổi là các giá trị được đo theo thể tích không khí tiêu chuẩn.
Note3: Thông số kỹ thuật ở trên là các giá trị được đo theo chế độ cài đặt gốc.
Note4: Công suất ghi trên biển tên là giá trị cực đại ở mức áp suất tĩnh là 0 Pa.
Note5: Chúng tôi đo tiếng ồn ở khoảng cách 1,5 mét ngay phía dưới tâm thiết bị thông gió hồi nhiệt. Giá trị tiếng ồn của sản phẩm được đo trong phòng cách âm hoàn toàn. Trong điều kiện thực tế, do tác động của âm thanh xung quanh nên giá trị tiếng ồn sẽ lớn hơn giá trị mục tiêu. Tiếng ồn tăng khoảng 1 dB (A) khi lắp đặt theo chiều ngược lại.
Note6: Lượng không khí ở chế độ thông gió bình thường về cơ bản giống với lượng không khí ở chế độ thu hồi năng lượng.
Note7: Thử nghiệm hiệu suất thu hồi năng lượng phải được thực hiện theo phương pháp nêu tại Phụ lục 4 của Tiêu chuẩn JIS B 8628 (2003). Điều kiện môi trường thử nghiệm phải tuân theo các điều kiện mùa đông và mùa hè nêu trong Bảng 1 và Bảng 2 của Tiêu chuẩn JIS B 8628 (2017). Các phương pháp thử nghiệm khác phải tuân theo Tiêu chuẩn JIS B 8628 (2003).
Note1: Giá trị trong bảng thông số kỹ thuật là giá trị các đặc tính đại diện ở điện áp 220 V, 50 Hz.
Note2: Công suất đầu vào và hiệu suất trao đổi là các giá trị được đo theo thể tích không khí tiêu chuẩn.
Note3: Thông số kỹ thuật ở trên là các giá trị được đo theo chế độ cài đặt gốc.
Note4: Công suất ghi trên biển tên là giá trị cực đại ở mức áp suất tĩnh là 0 Pa.
Note5: Chúng tôi đo tiếng ồn ở khoảng cách 1,5 mét ngay phía dưới tâm thiết bị thông gió hồi nhiệt. Giá trị tiếng ồn của sản phẩm được đo trong phòng cách âm hoàn toàn. Trong điều kiện thực tế, do tác động của âm thanh xung quanh nên giá trị tiếng ồn sẽ lớn hơn giá trị mục tiêu. Tiếng ồn tăng khoảng 1 dB (A) khi lắp đặt theo chiều ngược lại.
Note6: Lượng không khí ở chế độ thông gió bình thường về cơ bản giống với lượng không khí ở chế độ thu hồi năng lượng.
Note7: Thử nghiệm hiệu suất thu hồi năng lượng phải được thực hiện theo phương pháp nêu tại Phụ lục 4 của Tiêu chuẩn JIS B 8628 (2003). Điều kiện môi trường thử nghiệm phải tuân theo các điều kiện mùa đông và mùa hè nêu trong Bảng 1 và Bảng 2 của Tiêu chuẩn JIS B 8628 (2017). Các phương pháp thử nghiệm khác phải tuân theo Tiêu chuẩn JIS B 8628 (2003).

Tài liệu

Dự án tham khảo